Phụ lục bài viết
Máy đo công suất quang là gì?
Máy đo công suất quang (Optical Power Meter viết tắt là OPM) là một thiết bị kiểm tra dùng để đo chính xác công suất của thiết bị cáp quang, hoặc công suất của tín hiệu quang đi qua cáp quang. Được tạo thành từ một cảm biến đã được hiệu chỉnh để đo mạch khuếch đại và màn hình, máy kiểm tra OPM có thể được sử dụng để cài đặt, gỡ lỗi và bảo trì bất kỳ mạng cáp quang nào.
Máy đo công suất quang được sử dụng để đo công suất tín hiệu hay độ mạnh yếu của tín hiệu, thông qua đó đánh giá được chất lượng đường truyền xem có đạt được yêu cầu hay không để từ đó người dùng có những phương án khắc phục nhằm nâng cao chất lượng tín hiệu khi cần.
Số đọc của máy đo công suất quang được biểu thị bằng đơn vị dBm trên màn hình OPM là một cách trực quan để đo công suất quang. “M” tính bằng dBm đề cập đến công suất tham chiếu là 1 miliwatt. Như vậy nguồn có mức công suất 0 dBm có công suất là 1 miliwatt.
Tương tự như vậy, -10 dBm là 0,1 miliwatt và +10 dBm là 10 miliwatt. Số càng âm thì tổn thất càng cao. Mặc dù người kiểm tra OPM đo lường một số âm cho sự mất mát, nó được quy ước là một số dương.
Ví dụ: nếu số đọc của đồng hồ đo công suất quang là “-3,0 dB”, thì mức suy hao là 3,0 dB. Ngoài ra, các dải công suất quang khác nhau do loại mạng. Bảng dưới đây cho thấy sự khác biệt trong một số hệ thống thông tin cáp quang điển hình.
Phân loại máy đo công suất quang
Các loại máy đo OPM được phân loại dựa vào độ phân giải từ 0,001dB cho tới 0,1dB tuỳ thuộc vào thiết bị và môi trường cần đo.
Ví dụ: ở các phòng thí nghiệm người ta sẽ sử dụng máy đo OPM với độ phân giải 0,01dB. Ngoài ra độ phân giải 0,001dB còn có sẵn trên một số loại máy đo công suất quang thông dụng.
Số liệu máy đo công suất quang thu được thường sẽ có chênh lệch nhất định so với số liệu thực tế bởi vì nó còn phụ thuộc vào yếu tố khác như độ dài của dây nhảy dùng để kết nối hay là các đầu nối quang , số liệu có thể bị sai số khoảng 2dBm cho dù bạn có sử dụng loại máy đo công suất quang với độ phân giải là bao nhiêu.
Các loại máy đo công suất quang phổ biến
1. Máy đo công suất quang cầm tay Yokogawa AQ2180
– Bước sóng đo trên AQ2180 có thể được đặt tự động theo cài đặt bước sóng trên AQ4280. Tính năng này có thể loại bỏ các bước bổ sung để thiết lập bước sóng trên đồng hồ đo điện và tránh các phép đo không chính xác do không phù hợp bước sóng thử nghiệm.
Đặc điểm nổi bật
- Hai phiên bản máy đo công suất quang phù hợp với ứng dụng thử nghiệm
- Lưu trữ và truyền dữ liệu linh hoạt
- Tự động chuyển đổi bước sóng đo
Thông số kỹ thuật
Bước sóng: | 850/1300/1310/1490/1550/1625/1650 nm |
Đầu dò: | InGaAs |
Sợi quang áp dụng: | SM (ITU-T G.652), GI (50/125 μm), GI (62.5/125 μm) |
Đầu nối quang học: | FC, SC, LC, ferrule 2.5 mm dia., ferrule 1.25 mm dia. |
Dải công suất: | −70 to +10 dBm |
Độ nhiễu: | −60 dBm |
Độ bất định: | ±5% |
Độ phân giải hiển thị: | 0.01 dB, 0.01 dBm, 0.0001 μW |
Đơn vị hiển thị: | Giá trị tuyệt đối: dBm, mW, μW Giá trị tương đối: dB |
Chế độ đo: | CW, CHOP (270 Hz, 1 kHz, 2 kHz) |
Khoảng thời gian đo: | 150 mili giây |
Nguồn: | AA khô hoặc pin có thể sạc lại Tuổi thọ pin: 40 giờ, Tiết kiệm pin: Tự động tắt nguồn trong 10 phút khi không hoạt động, Kiểm tra pin: Cảnh báo pin |
Kích thước: | 76 (W) mm × 153 (H) mm × 43 (D) mm |
Trọng lượng: | ~ 280 g |
2. Máy đo công suất quang cầm tay Yokogawa AQ2170
– Máy đo công suất quang di động AQ2170 Series nhỏ gọn và nhẹ được vận hành bằng pin với tính năng tự động khớp bước sóng và lưu trữ / truyền dữ liệu linh hoạt. Đó là một máy đo nhỏ, đơn giản để đo suy hao quang trên cáp quang.
Đặc điểm nổi bật
- Hai phiên bản máy đo công suất quang phù hợp với ứng dụng thử nghiệm
- Lưu trữ và truyền dữ liệu linh hoạt
- Tự động chuyển đổi bước sóng đo
Thông số kỹ thuật
Bước sóng: | 850/1300/1310/1490/1550/1625/1650 nm |
Đầu dò: | InGaAs |
Sợi quang áp dụng: | SM (ITU-T G.652), GI (50/125 μm), GI (62.5/125 μm) |
Đầu nối quang học: | FC, SC, LC, ferrule 2.5 mm dia., ferrule 1.25 mm dia. |
Dải công suất: | −70 to +10 dBm |
Độ nhiễu: | −60 dBm |
Độ bất định: | ±5% |
Độ phân giải hiển thị: | 0.01 dB, 0.01 dBm, 0.0001 μW |
Đơn vị hiển thị: | Giá trị tuyệt đối: dBm, mW, μW Giá trị tương đối: dB |
Chế độ đo: | CW, CHOP (270 Hz, 1 kHz, 2 kHz) |
Khoảng thời gian đo: | 150 mili giây |
Nguồn: | AAA khô hoặc pin có thể sạc lại Tuổi thọ pin: 40 giờ, Tiết kiệm pin: Tự động tắt nguồn trong 10 phút khi không hoạt động, Kiểm tra pin: Cảnh báo pin |
Kích thước: | 63 (W) mm × 116 (H) mm × 35 (D) mm |
Trọng lượng: | ~ 160 g |
3. Máy đo công suất quang Aitelong SAT-7E PON
– Máy đo công suất quang SAT-7E PON là thiết bị kiểm tra đặc biệt để kiểm tra mạng quang thụ động FTTx/PON, nó có thể đo đồng bộ tín hiệu thoại, dữ liệu và video trên khung BPON/EPON/GPON. Nó cũng có thể đặt ngưỡng công suất và cho biết vượt qua, báo động và thất bại của mọi bước sóng.
Đặc điểm nổi bật
- Kiểm tra giá trị công suất của 1490nm, 1550nm và 1310nm trong hệ thống PON cùng một lúc
- Thử nghiệm chế độ chụp liên tiếp bước sóng 1310nm trở lên
- Thiết kế cổng kép và truyền qua, nó đảm bảo giao tiếp từ OLT đến ONT trong quá trình thử nghiệm.
- Mười nhóm giá trị ngưỡng, ba chỉ báo hiển thị trạng thái đường dẫn quang.
- Truyền dữ liệu sang PC qua giao diện USB
- Lưu trữ 99 bản ghi và có thể xem và xóa các bản ghi.
- Đặt ngưỡng, tải lên dữ liệu và hiệu chỉnh bước sóng thông qua phần mềm.
- Tự động tắt nguồn, thời gian tắt nguồn từ 5 đến 60 phút
Thông số kỹ thuật
Hiệu chỉnh bước sóng: | Lên trên 1310nm / Xuống 1490nm / Xuống 1550nm |
Băng thông (nm): | 1260 ~ 1360/1470 ~ 1505/1535 ~ 1570 |
Dải phát hiện (dBm): | -40 ~ + 10 / -40 ~ + 10 / -40 ~ + 25 |
Công suất biến đổi (dB): | ± 0,5 |
Suy hao phụ thuộc phân cực PDL (dB): | <± 0,25 |
Độ tuyến tính (dB): | ± 0,1 |
Suy hao khi chèn (dB): | <1,5 |
Màn hình: | LCD: 41/2 |
Độ phân giải: | 0.1dB |
Nguồn điện: | Pin sạc 7.2V Ni-MH |
Loại sợi quang: | SM |
Nhiệt độ hoạt động: | -10 ~ 50 ℃ |
Nhiệt độ lưu trữ: | -40 ~ 70 ℃ |
Kích thước (mm): | L × H × W: 55 × 95 × 190 |
Hướng dẫn sử dụng máy đo công suất quang cơ bản
Tuỳ vào hãng và các dòng máy khác nhau, các máy đo công suất quang sẽ có những phím chức năng khác nhau. Nhưng về cơ bản, một máy đo công suất quang sẽ có:
- Phím On/Off: Dùng để tắt bật thiết bị
- Phím dB (hoặc Reference): Dùng để đo công suất tương đối hay dùng trong phép đo suy hao (kết hợp với máy phát công suất)
- Phím λ: Dùng để lựa chọn bước sóng cần đo
- Phím Light: Để bật tắt đèn màn hình
- Phím Zero:Reset về 0
Các bước đo công suất tín hiệu đường truyền internet
- Bước 1: Bật nguồn thiết bị bằng phím On/off
- Bước 2: Lựa chọn bước sóng cần đo, mặc định là bước sóng 1310nm
- Bước 3: Kết nối máy đo với nguồn tín hiệu cần đo (kết nối trực tiếp hoặc qua dây nhảy quang với đầu connector phù hợp)
- Bước 4: Đọc giá trị công suất trên màn hình hiển thị theo đơn vị dBm, đây là giá trị cần đo
Giá trị công suất dB của đường truyền internet bằng bao nhiêu là tốt?
Với mỗi nhà mạng, mỗi thiết bị hay mỗi hệ thống thường có các quy định về chỉ tiêu độ mạnh tín hiệu riêng tuy nhiên thông thường giá trị công suất tín hiệu tại nhà khách hàng ~ -20dBm là đạt yêu cầu, nếu quá thấp hơn giá trị này, tín hiệu không đạt yêu cầu, cần xem xét lại đường truyền.
Bài viết trên đã cho ta biết máy đo công suất quang là gì và hướng dẫn sử dụng cơ bản của nó. Mong sẽ đem lại nhiều điều có ích cho bạn đọc. Nếu bạn đang tìm một sản phẩm máy đo công suất quang chính hãng uy tín, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để nhận được nhiều ưu đãi tốt nhất:
Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Cuộc Sống
Địa chỉ: 487 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM, Việt Nam
Điện thoại: 028 3977 8269 / 028 3601 6797
Di động: 0906 988 447
Email: sales@lidinco.com
Có thể bạn muốn xem thêm: Máy hàn cáp quang giá rẻ lợi và nhược?