Trong thế giới truyền tải điện, dây cáp đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền tải điện từ nơi phát điện đến điểm tiêu thụ. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại cáp đều giống nhau và một trong những khía cạnh cơ bản giúp phân biệt chúng là khả năng chịu được các mức độ căng khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt giữa cáp điện áp cao và cáp điện áp thấp, phân tích các đặc điểm, ứng dụng và cân nhắc kỹ thuật của nó.
Hiểu được những khác biệt này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách truyền tải điện và cách cáp thích ứng với nhu cầu cụ thể của từng bối cảnh.
Phụ lục bài viết
Sự khác biệt giữa cáp cao thế và hạ thế
Cáp cao thế và hạ thế thuộc loại cáp điện lực và chủ yếu được sử dụng trong mạng truyền tải điện. Có sự khác biệt lớn giữa cáp cao thế và hạ thế, chủ yếu được phản ánh ở các khía cạnh sau.
Chênh lệch điện áp
Thông thường, cáp có điện áp dưới 1 kV (trong đó có 1 kV) được coi là cáp hạ thế, còn cáp có điện áp trên 1 kV được coi là cáp trung thế và cao thế. Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, người ta thường tìm thấy các loại cáp có cấp điện áp 0,6 kV y 10 kV chẳng hạn.
Sự khác biệt về cấu trúc
Cấu trúc của cáp hạ thế khác với cáp cao thế ở các khía cạnh như lớp bảo vệ của dây dẫn, lớp cách điện và vỏ kim loại. Những khác biệt này là do các yêu cầu về khả năng cách điện khác nhau tùy thuộc vào cấp điện áp. Ví dụ, khả năng cách điện của cáp hạ thế 0,6 kV yếu hơn nhiều so với cáp 10 kV, điều này cản trở khả năng chống lại dòng điện đi qua không khí của nó. hoặc thông qua lớp cách nhiệt.
Lớp bảo vệ dây dẫn
Vì dây dẫn được tạo thành từ nhiều sợi dây cứng nên bề mặt của nó có những khoảng trống có thể gây ra điện trường không đồng đều và phóng điện một phần. Do đó, vật liệu phi kim loại dẫn điện được sử dụng để lấp đầy những khoảng trống này nhằm đảm bảo vừa khít với lớp cách điện, nhờ đó đạt được điện trường đồng đều và kéo dài tuổi thọ của cáp.
Lớp cách điện
Khoảng cách giữa các dây dẫn trần trên dây 10 kV là từ 125 mm, trong khi trên cáp thì rất nhỏ. Do đó, cần có vật liệu polyetylen liên kết ngang chất lượng cao để sản xuất lớp cách điện cho cáp. Thông thường, độ dày của lớp cách điện ở các mẫu 8,7/15 kV không được nhỏ hơn 4,5 mm.
Lớp che chắn cách nhiệt
Do có khoảng trống giữa lớp cách điện và lớp bọc bên ngoài, một lớp bán dẫn dẫn điện được thêm vào bên ngoài lớp cách điện để tạo ra điện trường đồng đều và ngăn ngừa phóng điện cục bộ.
Lớp lá chắn kim loại bảo vệ
Để đảm bảo kết nối đất đáng tin cậy của lớp bán dẫn, một lớp kim loại bảo vệ bên ngoài được thêm vào. Khi lớp bảo vệ kim loại hoạt động chính xác, nó sẽ phóng dòng điện dung được phân phối giữa cáp và các dây dẫn khác xuống đất, đồng thời đóng vai trò như một rào cản chống nhiễu điện từ để tránh nhiễu cho các thiết bị khác.
Lớp giáp băng thép
Lớp giáp được sử dụng để tăng độ bền cơ học của cáp và cải thiện khả năng chống ăn mòn của nó. Những loại cáp bọc thép này được thiết kế đặc biệt cho các khu vực dễ bị hư hỏng cơ học hoặc ăn mòn.
Sự khác biệt trong sử dụng
- Cáp cao thế phải được chế tạo chính xác ở các đầu trước khi sử dụng, tuân theo quy trình sản xuất nghiêm ngặt. Thứ hai, không bắt buộc phải sản xuất các đầu cáp hạ thế.
- Việc lắp đặt cáp LV linh hoạt hơn và không yêu cầu tuyến đường cụ thể. Tuy nhiên, cáp HV phải được xác định trước lộ trình lắp đặt.
- Trong quá trình lắp đặt cáp hạ thế, không cần chôn sâu bằng cát, gạch như trường hợp cáp cao thế. Nhìn chung, chúng được lắp đặt ở độ sâu nông hơn, khiến chúng dễ bị hư hỏng do ngoại lực và có thể bị hỏng hóc.
- Cáp hạ thế thường có chiều dài ngắn hơn, từ vài chục mét đến vài trăm mét. Trong khi đó, cáp cao thế thường yêu cầu chiều dài từ vài trăm mét đến vài km.
- Cáp điện áp thấp có yêu cầu về điện trở cách điện thấp hơn. Ngoài ra, quá trình xử lý sự cố và nối cũng đơn giản hơn.
- Hầu hết các điểm hỏng cáp điện áp thấp đều có hiện tượng cháy nổ rõ ràng. Điều này giúp dễ dàng xác định vị trí lỗi và khắc phục sự cố cáp..
- Cáp điện áp thấp hỗ trợ những thay đổi tải đáng kể hơn và thường không cân bằng, có thể tạo ra nhiệt. Kết quả là, lỗi cáp xảy ra phổ biến hơn.
Cách phân biệt cáp cao thế và cáp hạ thế
Lớp cách điện
Nhìn chung, lớp cách điện của cáp hạ thế tương đối mỏng, thường từ 1 Y 3 mm. Trong trường hợp cáp trung thế 10 kV đến 35 kV, độ dày lớp cách điện thường là 5 đến 8 mm. Đối với cáp cao áp lớn hơn 35 kV, độ dày lớp cách điện thường lớn hơn 10 mm.
Đánh dấu trên vỏ ngoài
Nói chung, dây điện có thông tin liên quan, như kiểu máy, định mức và điện áp, được in trên vỏ ngoài của nó. Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các nhãn hiệu như YJV-1KV-4×150 o YJV-10KV-4×150. Thông tin này cung cấp chi tiết về kiểu cáp và thông số kỹ thuật.
Quy trình chế tạo
Cáp điện áp thấp có thể được chế tạo bằng cách sử dụng polyvinyl clo hóa (PVC) và polyetylen liên kết ngang (XLPE) làm vật liệu cách điện. Thứ hai, cáp trung và cao thế thường sử dụng chất cách điện bằng nhựa liên kết ngang. đối với dây 6 kV đến 35 kV, có thể sử dụng một lớp polyetylen liên kết ngang mật độ cao trong quy trình ép đùn ba lần.
Cáp điện áp cao có thể được sử dụng làm cáp điện áp thấp?
Cáp cao thế có thể được sử dụng làm cáp điện áp thấp, miễn là công suất dòng điện an toàn của bạn đáp ứng yêu cầu sử dụng. Điều này là do việc lựa chọn cáp chủ yếu dựa trên hai yêu cầu. Đầu tiên, điện áp danh định của cáp phải lớn hơn hoặc bằng điện áp sử dụng thực tế. Thứ hai, dòng điện an toàn của cáp phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện sử dụng thực tế.
Tuy nhiên, sử dụng cáp điện áp cao làm cáp điện áp thấp là không lý tưởng. Điều này là do thiết kế và chế tạo cáp cao thế và cáp hạ thế khác nhau.. Lớp cách điện và vỏ bọc bên ngoài của cáp cao thế dày hơn và có điện trở cao hơn cáp hạ thế.. Nếu sử dụng cáp cao thế trong các mạch điện áp thấp, có thể dẫn đến cáp quá nặng, gây khó khăn cho việc lắp đặt và bảo trì.
Ngoài ra, cáp điện áp cao đắt hơn đáng kể so với cáp điện áp thấp. Sử dụng cáp HV trong các trường hợp cáp hạ áp sẽ gây lãng phí vật liệu và chi phí cao hơn. Ngoài ra, các thông số điện của cáp cao thế khác với cáp hạ áp, điều này có thể là mối đe dọa tiềm tàng đối với sự ổn định và an toàn của mạch điện.
Nếu bạn cần dụng cụ, thiết bị kiểm tra điện chính hãng
Lidinco là công ty cung cấp các loại thiết bị kiểm tra điện uy tín nhập khẩu trực tiếp với giá cạnh tranh. Các sản phẩm đều được bảo hành theo chính sách hãng, tư vấn kỹ thuật tận tình.
Ngoài ra, Lidinco còn cung cấp các loại thiết bị phân tích, đo lường viễn thông, vật tư nhà máy, công nghiệp, thiết bị giáo dục, thiết bị SMT và các loại thiết bị chuyên dụng khác.
Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Cuộc Sống
Địa chỉ: 487 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM, Việt Nam
Điện thoại: 028 3977 8269 / 028 3601 6797
Di động: 0906 988 447
Email: sales@lidinco.com
Xem thêm: Cách lắp đặt và thay bóng đèn trong vài phút