Bàn MAP hay còn được gọi là bàn rà chuẩn đây là một thiết bị thường được sử dụng cho công việc kiểm tra độ đồng phẳng trong đo đạc. Loại thiết bị đo lường cơ khí này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp, cơ khí… Nhưng những người mới vẫn chưa hiểu được các sử dụng cũng như công dụng của loại bàn MAP này. Hãy cùng tìm hiểu rõ bàn MAP cùng Lìdinco
Phụ lục bài viết
Bàn map là gì?
Bàn map là một loại mặt phẳng có độ phẳng bề mặt cao được sử dụng trong các công việc đo kiểm thực hiện với đô chuẩn xác cao. Trong nghiên cứu ngoài việc sử dụng thước đo chính xác thì đòi hỏi phải dùng tới một bề mặt phẳng chuẩn xác thì mới có thể đo kiểm mang lại độ chính xác cao.
Bàn rà chuẩn được thiết kế và phát triển như một thiết bị chính xác bởi Henry Maudslay và Joseph Whitworth để đảm bảo các chi tiết gia công được giống hệt nhau. Bàn rà chuẩn đầu tiên được làm bằng gang. Những bàn rà chuẩn bắt đầu được thương mại hóa vào năm 1904 bởi công ty Crown Windley.
Kết cấu của bàn Map là hộp khối bằng bằng những chất liệu đặc biệt có vân cứng, bề mặt được ra công chính xác. Đặc tính chung nhất của loại dụng cụ đo này là độ phẳng bề mặt cũng như độ ổn định về biến dạng bề mặt. Có 3 cấp chính xác cho loại bàn map là GG00, GG0 và GG1
Đá granite là vật liệu phổ biến nhất được sử dụng cho các bàn rà chuẩn, bề mặt có độ nhám từ vài micro cho đến vài chục micro. Độ phẳng của bàn rà rất cao nên được xem là mặt phẳng chuẩn để kiểm tra mức độ phồng, độ phẳng với độ chính xác cao của sản phẩm. Thiết bị rât thích hợp trong các lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất và đặc biệt được sử dụng phổ biến trong ngành cơ khí chính xác.
Trong thế chiến thứ hai, do nhu cầu sử dụng kim loại tăng cao dẫn đến việc sử dụng đá granite, một vật liệu chống ăn mòn tốt, cực kỳ cứng và không bị ảnh hưởng bởi từ tính.
Để sản xuất ra một bàn map chuẩn phải trải qua đòi hỏi các thông số phải tuân thủ một cách chặt chẽ điều này giúp các phép đo được chính xác. Để thực hiện các phép đo, mỗi thiết bị đo lường cần có một tấm đế, khiến cho bàn rà có độ chuẩn xác cao hơn.
Phân loại bàn MAP:
Dựa vào vật liệu chế tạo mà phân làm ba loại là Bàn map ceramic, Bàn map Gang, Bàn map đá granite.
Bàn map ceramic: Loại này có độ phẳng rất cao từ 1.5-3 micromet, có khả năng chống chịu mài mòn tốt. Loại bàn map ceramic này ứng dụng công nghệ Nhật Bản nên bạn cũng có thể yên tâm về chất lượng của bàn cũng như độ nhám của nó.
Bàn map gang: Loại bàn map này chủ yếu dùng với các dụng cụ đo kiểm từ tính để có thể gắn chặt lên mặt bàn. Bàn map gang là loại bàn được đúc từ bằng gang đúc nguyên khối, bề mặt được đánh phẳng đạt đến độ nhám theo yêu cầu sau đó được mang đi xử lý bề mặt.
Bàn map đá granite: Loại bàn map này đã được sử dụng từ lâu và cho đến nay nó vẫn được ưa chuộng nhất, do nó có khả năng chống mài mòn tốt và độ bền cao. Đá granite có thành phần cacbon trong đá cao có thể khai thác được từ tự nhiên trong các mỏ đá granite nên giá thành hợp lý hơn.
Hướng dẫn sử dụng và bảo quản bàn Map
Bàn rà chuẩn cần có thiết bị vị hỗ trợ cố định để đảm bảo mặt bàn Map phải nằm trong mặt phẳng ngang. Đồng thời thiết bị cố định cũng phải đạt được sự ổn đinh cao cũng như chống rung tốt. Lựa chọn chân đế vững chắc, độ chính xác cao, cũng như các đế đệm dành riêng cho bàn rà chuẩn gắn vào dưới đáy bàn để đảm bảo độ vững chắc. Một số bàn rà chuẩn có kích thước lớn có thể cần những hệ thống hỗ trợ chuyên dụng hơn để kiểm soát được độ phẳng và độ rung.
Ngoài ra còn có thể vệ sinh bàn Map thời xuyên cũng giúp cho việc bảo quản bàn Map tốt hơn. Sau mỗi sử dụng cần sử dụng chất tẩy chuyển dụng dành cho bàn rà để loại bỏ vết bẩn sau mẫu lần sử dụng. Sau đo sử dụng một chiếc vải mềm để lau bề mặt để tránh làm trầy xước mặt bàn Map. Vì sao phải vệ sinh bàn map thường xuyên, bởi vì chỉ cần một vết bẩn dính lại trên bền mặt bàn Map cũng có thể gây ra sai số khi thực hiện các phép đo. Hơn thế vết bẩn cũng khiến cho bàn rà dễ bị ăn mòn.
Thường xuyên kiểm tra bề mặt để phát hiện ra các viết lõm, vết xước hoặc những hư hỏng trên bề mặt để chánh những vết xước để các phép đo không bị ảnh hưởng. Hoặc nếu sự tổn hải đối với bề mặt quá lớn cần phải thay thế để tránh các trường hợp sai sót khi thực hiện các phép đo cần sự chính xác tuyệt đối.
Để xác minh độ phẳng, cần phải thường xuyên kiểm tra định kỳ bề mặt bàn rà bằng những thiết bị hiện chuẩn như Nivo hoặc thiết bị hiệu chuẩn đi kèm với bàn Map. Kết quả kiểm tra có thể tham chiếu thông số ở bảng phía dưới:
BS Local Error | ||
Grade | Calibration Result | |
mm | inch | |
0 | 0.004 | 0.00015 |
1 | 0.008 | 0.00030 |
2 | 0.016 | 0.00060 |
3 | 0.032 | 0.00120 |
FS Local Error | |||
Diagonal Line | Calibration Result | ||
mm | Grade: AA | Grade: A | Grade: B |
800 | 0.9 | 1.5 | 2.8 |
800-1500 | 1.2 | 1.8 | 3.0 |
1500-2200 | 1.5 | 2.0 | 4.0 |
2200-3000 | 1.9 | 2.5 | 5.0 |