Trước hết cùng tìm hiểu độ đục là gì và các phương pháp đo độ đục để có thể hiểu được rõ hơn về máy đo độ đục:
Phụ lục bài viết
Độ đục là gì?
Có thể nói một cách đơn giản và dễ hiểu nhất thì độ đục là một trong những tính chất rất phổ biến và trực quan nhất của nước, độ đục thể hiện sự vẩn đục của nước mà người thực hiện có thể dễ dàng nhận biết được thông qua việc quan sát bằng mắt thường.
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy được nước đục hay trong nhưng không thể đánh giá chính xác được độ đục bằng một con số cụ thể. Một số đơn vị đo độ đục của nước có thể kể đến như:
- NTU: Đơn vị đo độ đục khuếch tán Nephelometric Turbidity Units).
- FNU: Đơn vị đo độ đục Formazin khuếch tán Formazin Nephelometric Units .
- FTU: Đơn vị đo độ đục Formazin (Formazin Turbidity Units).
- FAU: Đơn vị pha loãng Formazin Formazin Attenuation Units .
1 NTU = 1 FNU = 1 FTU = 1 FAU.
Nguyên nhân gây ra độ đục của nước là do những hạt lơ lửng trong nước như: tảo, bụi bẩn hay khoáng chất và dầu thậm chí là vi khuẩn.
Nếu trong nước có những hạt lơ lửng sẽ làm nước có vẻ hơi đục hoặc có giá trị độ đục cao. Ngay cả khi không có độ đục làm giảm hiệu quả của clo, độ trong của nước nói chung là một chỉ số về chất lượng, trấn an người tiêu dùng về sự an toàn của nước. Tóm lại, không ai muốn uống nước bị đục từ vòi!
Ngoài đo độ đục trong nước uống, nước thải và trong ngành môi trường, đo độ đục rất hữu ích trong các nhà máy rượu vang, cũng như những ứng dụng khác trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Phương pháp đo độ đục
Hiện nay sẽ có 2 phương pháp để đo độ đục của nước phổ biến nhất là:
- Quan sát độ đục bằng mắt thường: mặc dù với phương pháp này sẽ không mất chi phí nhưng kết quả cho ra chỉ dựa theo cảm tính, không có một con số chính xác dẫn đến việc thực hiện điều chỉnh độ đục trong nước không sạch.
- Sử dụng máy đo độ đục: hay thiết bị đo độ đục của nước. Đây là phương pháp để đo độ đục được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Các loại máy đo độ đục cầm tay được ứng dụng với công nghệ hiện đại, tiên tiến nên kết quả cho ra được chính xác tuyệt đối.
Máy đo độ đục là gì?
Máy đo độ đục thực ra chính là một loại máy chuyên dụng dùng để đo và phân tích tình trạng của nước. Các loại thiết bị đo độ đục trên thị trường hiện nay rất đa dạng, mỗi loại máy sẽ được nhà sản xuất tích hợp với những tính năng riêng và các phương pháp đo khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu ứng dụng khác nhau của người dùng.
Nguyên lí hoạt động của máy đo độ đục
Về cơ bản, các máy đo độ đục trên thị trường hiện nay đều hoạt động dựa trên một nguyên lý chung là đo đạc bằng ánh sáng tán xạ. Nguyên lý đo bằng ánh sáng tán xạ này còn được chia nhỏ và ứng dụng vào các máy đo khác nhau, các nguyên lý nhỏ bao gồm: ánh sáng tán xạ bề mặt, ánh sáng tán xạ vuông góc, giao thoa ánh sáng tán xạ…
Các chất lơ lửng có trong nước gây ra độ đục của nước sẽ tương tác với ánh sáng, sau đó phân tán lại nguồn ánh sáng tuỳ vào hình dạng, kích thước cũng như thành phần của chúng, đây chính là sự tán xạ ánh sáng.
Khi ứng dụng nguyên lý tán xạ ánh sáng vào thực tiễn, các máy đo độ đục không chỉ phản ánh được sự thay đổi về hình dạng, kích thước, mà còn có thể phản ánh về nồng độ của các chất rắn lơ lửng trong nước, sau đó sẽ quy đổi ra thành giá trị, số liệu cụ thể cho biết độ đục của nước ở khu vực đó.
Top 3 máy đo độ đục phổ biến hiện nay
1. Máy đo độ đục cầm tay – Hanna Instruments HI98703 (Chuẩn EPA)
– HI98703 là máy đo độ đục cầm tay có độ chính xác cao. Máy được cung cấp dung dịch chuẩn độ đục sơ cấp AMCO-AEPA-1 được công nhận theo chuẩn chính của USEPA. HI98703 đáp ứng yêu cầu của EPA và phương pháp chuẩn để đo độ đục. Khi máy ở chế độ EPA, tất cả các kết quả đo độ đục được làm tròn để đáp ứng yêu cầu báo cáo.
Thông số kỹ thuật
Thang Đo NTU | 0.00 đến 9.99 NTU 10.0 đến 99.9 NTU 100 đến 1000 NTU |
Độ phân giải NTU | 0.01 NTU từ 0.00 đến 9.99 NTU 0.1 NTU từ 10.0 đến 99.9 NTU 1 NTU từ 100 đến 1000 NTU |
Độ chính xác NTU | ±2% giá trị đo được cộng thêm 0.02 NTU |
Đèn | Photocell silicon |
Phương pháp đo độ đục | – Tỷ lệ ánh sáng tán xạ tỷ lệ Nephelometric (90 ‘)
– Phương pháp USEPA 180.1 và Phương pháp chuẩn 2130 B |
Các điểm chuẩn | 15, 100 và 750 NTU (dung dịch chuẩn đi kèm) |
Hiệu chuẩn | Tự động tại 1,2 hoặc 3 điểm |
Nguồn sáng | Tungsten filament lamp |
Tuổi thọ đèn | Khoảng 100,000 giá trị đo |
Màn hình | 60 x 90 mm LCD với đèn nền |
Ghi dữ liệu | 200 bản ghi |
Kết nối PC | RS232 hoặc USB 1.1 |
Môi trường | 0 đến 50 °C (32 đến 122 °F); RH max 95% không ngưng tụ |
Nguồn điền | 4 pin AA 1.5V hoặc adapter AC |
Tự động tắt máy | Sau 15 phút không sử dụng |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Khối lượng | 512 g |
2. Máy đo độ đục cầm tay chuẩn ISO Hanna Instruments HI93703
– HI93703 sử dụng một đầu dò ánh sáng ở 90° để phát hiện ánh sáng tán xạ. Đo độ đục có thể được thực hiện trong thang đo từ 0.00 đến 1000 FTU. Máy đáp ứng yêu cầu của phương pháp ISO 7027 để đo độ đục bằng cách sử dụng một nguồn ánh sáng LED hồng ngoại.
Thông số kỹ thuật
Thang đo | 0.00 đến 50.00 FTU
50 đến 1000 FTU |
Độ phân giải | 0.01 (0.00 đến 50.00 FTU)
1 (50 đến 1000 FTU) |
Độ chính xác | ±0.5 FTU hoặc ±5% giá trị đo được (lấy giá trị lớn hơn) |
Hiệu chuẩn | 3 điểm tại 0 FTU, 10 FTU và 500 FTU
(dung dịch chuẩn mua riêng) |
Nguồn sáng | silicon photocell |
Đèn | LED |
Pin | 4 x 1.5V |
Môi trường | 0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% (không ngưng tụ) |
Kích thước | 220 x 82 x 66 mm |
Khối lượng | 510 g |
3. Máy đo độ đục trong bia – Hanna Instruments HI847492
– HI847492 là một máy đo độ đục tay có độ chính xác cao dùng để phân tích bia được nghiên cứu với nhiều năm kinh nghiệm của HANNA. HI847492 phù hợp với ASBC (Hiệp hội nhà hóa học đồ uống Mỹ), sử dụng Nephelometeric để kiểm tra độ đục. Máy được thiết kế đặc biệt để đo chất lượng bia, cung cấp kết quả đo đúng và chính xác mọi lúc.
Thông số kỹ thuật
Thang đo | 0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 1000 FTU;
0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 250 EBC; 0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 17250 ASBC; 0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 10000 HELM |
Độ phân giải | 0.01, 0.1, 1 FTU,EBC,ASBC, HELM |
Chọn thang | Tự động |
Độ chính xác | ±2% giá trị cộng thêm 0.05 FTU (0.01 EBC, 0.86 ASBC, 0.5 HELM) |
Độ lặp lại | ±1% giá trị đo hoặc 0.02 FTU, 0.01 EBC, 0.035 ASBC, 0.2 HELM; lấy giá trị lớn hơn |
Hiệu chuẩn | hai, ba hoặc bốn điểm |
Nguồn sáng | LED @ 580 nm |
Màn hình | 60 x 90 mm có đèn nền |
Bộ nhớ | 200 bản ghi |
Kết nối | USB1.1 |
Môi trường | 0 đến 50°C (32 đến 122°F), RH max 95% không ngưng tụ |
Nguồn | Pin 1.5V AA (4) hoặc adapter 12 VDC; tự động tắt sau 15 phút không sử dụng |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Khối lượng | 512 g |
Ứng dụng của máy đo độ đục
Khả năng ứng dụng của máy đo độ đục trong thực tiễn rất linh hoạt. Điển hình là:
- Giúp xác định được độ đục của nước ở khu vực được tiến hành đo đạc nhằm hỗ trợ người dùng đưa ra biện pháp xử lý, cải tạo nước kịp thời, tránh dẫn đến các hậu quả, ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống con người, môi trường về các loại sinh vật đang sinh trưởng tại vùng nước đó.
- Máy đo độ đục còn có tác dụng ngăn chặn tình trạng độ đục ngày càng nghiêm trọng trong các ao hồ, sông, bể chứa nước bằng cách tạo ra sự suy giảm lượng ánh sáng khi đến độ sâu thấp hơn, gây ức chế sự tăng trưởng của các loại thực vật thuỷ sinh sống ngập trong nước, đồng thời ngăn chặn các yếu tố xấu tác động đến tôm, cua, cá,…
- Hầu hết các thiết bị đo độ đục hiện nay đều có khả năng đo độ đục của nhiều loại nước khác nhau, chẳng hạn như: nước sinh hoạt, nước nuôi trồng thuỷ sản (ao, hồ, bể),…
Có thể thấy rằng máy đo độ đục rất quan trọng trong việc cung cấp số liệu chi tiết báo hiệu về tình trạng của nước. Nước đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống của con người, nên việc phân tích độ đục và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời là rất cần thiết. Qua bài viết mong giúp ích cho các bạn trong thực tiễn.
Nếu bạn đang cần tìm 1 sản phẩm máy đo độ đục, đừng ngại ngùng hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất:
Công Ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Cuộc Sống
Địa chỉ: 487 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM, Việt Nam
Điện thoại: 028 3977 8269 / 028 3601 6797
Di động: 0906 988 447
Email: sales@lidinco.com